HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT TRONG NHÀ XƯỞNG
I. Máy nén khí là gì?
Máy nén khí là một thiết bị, một loại máy móc có chức năng làm tăng áp chất khí và có khả năng chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng động lực bằng cách sử dụng khí nén. Hiện nay máy nén khí đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp nặng đến các lĩnh vực của đời sống thường ngày.
Bảo Tín là một đơn vị đã có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực máy nén khí, phụ tùng máy nén khí. Chúng tôi hiểu rõ các vấn đề liên quan đến máy nén khí và đều giải quyết những vấn đề đó một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Không chỉ cung cấp các sản phẩm nhỏ lẻ cho khách hàng, chúng tôi còn nhận thầu các công trình lớn. Bảo Tín cam đoan sẽ mang đến cho khách hàng những giá trị lớn nhất khi lựa chọn Bảo Tín là điểm đến.
Tất cả các sản phẩm của Bảo Tín đều có thời hạn bảo hành rõ ràng và giá cả tốt nhất. Liên hệ với Bảo Tín ngay hôm nay để được tư vấn và báo giá sản phẩm máy nén khí.
Trên thị trường có rất nhiều thương hiệu máy nén khí, có thể dựa vào cấu tạo, hay nguyên lý hoạt động mà có thể phân ra làm nhiều loại máy nén khí khác nhau. Nhưng ở bài viết này, Bảo Tín sẽ phân loại máy nén khí theo giá cả thị trường của các dòng máy nén khí, theo mức kinh phí đầu tư ban đầu để mua sắm hệ thống máy nén khí, bao gồm các loại máy nén khí:
- Dòng máy nén khí giá rẻ: đây là các dòng máy của các thương hiệu nhỏ của Trung Quốc, giá thành rất rẻ, phù hợp với các hộ kinh doanh nhỏ, các nhà máy sản xuất quy mô nhỏ, sản xuất ở quy mô các làng nghề hoặc các nhu cầu đầu tư thiết bị giá rẻ phù hợp với tình hình tài chính của các nhà máy.
Ưu điểm của dòng máy này: chi phí đầu tư thấp, chất lượng máy móc vẫn đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
Nhược điểm: độ ồn của máy thường lớn hơn, tuổi thọ máy sẽ thấp hơn, chế độ bảo hành sản phẩm sẽ hạn chế.
Dòng máy này có thể kể tên như: máy nén khí pegasus, máy nén khí Hansong, máy nén khí Osman, dòng máy BK của hãng Kaishan...Thời gian bảo dưỡng máy nén khí định kỳ thường là sau 2000 - 2500 giờ hoạt động.
- Dòng máy nén khí trung cấp: đây là các dòng máy có giá trị đầu tư ở mức chung, được nhiều nhà máy sử dụng.
Ưu điểm: chi phí đầu tư vừa phải, nhưng chất lượng máy móc tương đối ổn định, nhà máy yên tâm sử dụng, máy móc ít sự cố, nhà máy yên tâm sử dụng. Tuổi thọ của máy cao. Tuổi thọ của đầu nén thường từ 5 - 10 năm, tùy vào môi trường hoạt động của máy.
Nhược điểm: chi phí bảo trì bảo dưỡng cao hơn, chi phí thay thế phụ tùng cũng cao hơn so với dòng máy giá rẻ.
Dòng máy này có thể kể tên như: máy nén khí Kaishan, máy nén khí Yee, máy nén khí Fusheng, máy nén khí Compkorea, máy nén khí Hanbell...
Dòng máy này thường bảo dưỡng định kỳ sau 2500 - 4000 giờ chạy máy.
- Dòng máy nén khí cao cấp: đây là các dòng máy có giá trị đầu tư ban đầu thuộc top cao, các Tập đoàn lớn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp, Mỹ... thường lựa chọn đầu tư.
Ưu điểm: dòng máy có chất lượng bền bỉ, ổn định, kiểm soát tốt được các thông số đầu ra của khí nén. Nếu sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, môi trường đặt máy đạt tiêu chuẩn thì tuổi thọ đầu nén có thể trên 10 năm mới phải đại tu đầu nén, đặc biệt đầu nén của máy nén khí Sullair rất bền bỉ, nồi đồng cối đá.
Nhược điểm: chi phí bảo dưỡng, chi phí thay thế phụ tùng cao vượt trội so với các nhóm máy nén khí còn lại.
Dòng máy này có thể kể tên như: máy nén khí Atlascopco, máy nén khí Sullair, máy nén khí Ingersoldrand, máy nén khí Hitachi, máy nén khí Kobelco... Dòng máy này thường bảo dưỡng định kỳ sau 8000 giờ chạy máy. Việc đầu tư dòng máy nào căn cứ vào nguồn lực của từng nhà máy, nếu Quý khách hàng cần tư vấn về việc lựa chọn thương hiệu máy nén khí phù hợp để đầu tư, xin vui lòng liên hệ với Bảo Tín để được tư vấn cụ thể hơn.
II. Lắp đặt máy nén khí trục vít
Lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít là một công việc quan trọng cần được thực hiện bởi kỹ thuật viên có chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực khí nén. Một số nhà máy có đội ngũ cơ điện có những kiến thức căn bản, cũng có thể tự lắp đặt, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về quy trình lắp đặt như sau:
Các bước cơ bản khi lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít:
-
Chuẩn bị vị trí lắp đặt:
Phải có địa điểm đặt máy phù hợp cho máy nén, tốt nhất là để máy trong một phòng đặc biệt với các yêu cầu bên dưới:- Môi trường làm việc cần rộng rãi và đủ sang để vận hành và bảo dưỡng, máy được giữ cách âm ít nhất là 1.5m từ tường bao quanh và trên đầu cũng cách ít nhất là 1m tính từ trần nhà và cửa thông gió.
- Máy không được quá nóng và bụi, nhiệt độ môi trường không được vượt quá 40oC, máy cần có quạt làm mát mà lưu lượng lớn hơn lưu lượng của quạt máy nén. Sự cân xứng với tình trạng sẽ làm chậm và ít bụi, không có quá trình axít hoá và loại ăn mòn khác. Nếu chất lượng khí dưới mức tiêu chuẩn tốt nhất nên lắp đặt những thiết bị lọc để làm sạch khí.Với kết cấu trong hộp và được đặt trên giá, máy nén loại này có thể di chuyển trên các nền xung quanh. Nếu di chuyển lên trên gác, bạn phải có những biện pháp bảo vệ tránh mài mòn.
-
Lắp đặt máy nén khí:
- Cố định máy nén khí trên nền móng bê tông chắc chắn.
- Chuẩn bị các vật tư lắp đặt, thông thường vật tư kết nối hệ thống khí nén và các vật tư như ống kẽm, ống nhựa chịu nhiệt, van, cút, kép, băng tan, tê, sơn...
- Sử dụng các vật tư và các công cụ dụng cụ vần thiết để kết nối đường ống khí vào và ra của máy nén khí.
- Chuẩn bị các thiết bị điện như dây diện, atttomat.... để kết nối nguồn điện cho máy nén khí, máy sấy khí. Việc chọn chủng loại dây điện, attomat... phải theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
-
Lắp đặt bình chứa khí:
- Bình chứa khí nên được lắp đặt ngay sau máy nén khí, để giảm nhiệt độ của máy nén khí đồng thời một phần nước trong khí nén sẽ được ngưng tụ được xả ra qua van xả đáy của bình tích áp, giúp giảm tải cho máy sấy khí. máy sấy khí sẽ làm việc tốt hơn và tuổi thọ cao hơn.
- Kết nối bình chứa khí với máy nén khí và các thiết bị khác bằng đường ống khí.
-
Lắp đặt máy sấy khí:
- Máy sấy khí nên được lắp đặt sau bình chứa khí.
- Chọn loại máy sấy khí phù hợp với nhu cầu sử dụng, lưu lương và áp suất của máy sấy khí nên lớn hơn hoặc bằng lưu lượng và áp suất của máy nén khí, nhưng tốt hơn là lưu lượng máy sấy khí lớn hơn lưu lượng của máy nén khí 10-15%.
- Kết nối máy sấy khí với bình chứa khí và các thiết bị khác bằng đường ống khí.
-
Lắp đặt bộ lọc khí:
- Bộ lọc khí thông thường lắp 3 chiếc, lọc thô, lọc tinh và lọc siêu tinh. Lọc thô nên được lắp sau bình tích áp và trước máy sấy khí, lọc tinh và siêu tinh nên được lắp đặt sau máy sấy khí.
- Chọn loại bộ lọc khí phù hợp với nhu cầu sử dụng, thông thường là căn cứ vào lưu lượng và áp suất của máy nén khí. Lưu lượng của lọc đường ống nên lớn hơn hoặc bằng lưu lượng của máy nén khí. Áp suất của lọc đường ống nên bằng hoặc có thể lớn hơn áp suất của máy nén khí.
- Kết nối bộ lọc khí với máy sấy khí và các thiết bị khác bằng các vật tư kết nối chuyên dụng.
-
Kiểm tra và vận hành hệ thống:
- Kiểm tra tất cả các kết nối để đảm bảo không bị rò rỉ khí.
- Khởi động hệ thống và kiểm tra hoạt động của các thiết bị.
- Điều chỉnh các thông số kỹ thuật của hệ thống nếu cần thiết.
Lưu ý khi lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít:
- Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi lắp đặt. Hoặc tốt nhất, việc lắp đặt hệ thống máy nén khí nên giao cho nhà cung cấp máy nén khí đảm nhận.
- Sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc như giầy bảo hộ, quần áo, mũ ...
- Tuân thủ các quy định an toàn về lắp đặt và vận hành máy nén khí.
III. Bảo dưỡng hệ thống máy nén khí định kỳ
Bảo dưỡng máy nén khí định kỳ là việc cần thiết phải thực hiện để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất làm việc của máy. Việc bảo dưỡng định kỳ sẽ giúp phát hiện và khắc phục sớm các sự cố, giảm thiểu chi phí sửa chữa và đảm bảo nguồn cung cấp khí nén ổn định cho sản xuất.
Tại sao phải bảo dưỡng máy nén khí?
- Tăng tuổi thọ máy: Bảo dưỡng giúp các bộ phận của máy hoạt động trơn tru, giảm ma sát và mài mòn.
- Giảm chi phí sửa chữa: Phát hiện và khắc phục sự cố sớm giúp tránh các hư hỏng nghiêm trọng và tốn kém hơn.
- Nâng cao hiệu suất: Máy được bảo dưỡng tốt sẽ hoạt động ổn định, hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng.
- Đảm bảo an toàn: Bảo dưỡng giúp loại bỏ các nguy cơ gây rò rỉ khí nén, giảm thiểu nguy hiểm cho người vận hành.
Quy trình bảo dưỡng máy nén khí
Quy trình bảo dưỡng máy nén khí thường bao gồm các bước sau:
-
Kiểm tra định kỳ:
- Kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu và thay dầu theo định kỳ.
- Kiểm tra các bộ lọc (lọc dầu, lọc khí, lọc tách dầu) và thay thế theo định kỳ.
- Kiểm tra các gioăng, phớt và thay thế nếu bị hỏng.
- Kiểm tra hệ thống làm mát, đảm bảo đủ nước và không bị tắc nghẽn.
- Kiểm tra các van, dây đai và các bộ phận chuyển động khác.
- Kiểm tra áp suất làm việc, nhiệt độ và các thông số kỹ thuật khác.
-
Vệ sinh máy:
- Làm sạch bên ngoài máy bằng khí nén hoặc khăn ẩm.
- Vệ sinh các bộ lọc, tách dầu và các bộ phận khác.
- Vệ sinh giàn tản nhiệt bằng cách xịt bụi hoặc tháo giàn tản nhiệt rửa bằng vòi xịt cao áp.
-
Bôi trơn:
- Bôi trơn các bộ phận chuyển động theo khuyến cáo của nhà sản xuất như mỡ bôi trơn động cơ.
-
Kiểm tra điện:
- Kiểm tra các kết nối điện, rơ le, công tắc và các thiết bị điện khác.
-
Ghi chép:
- Ghi lại các thông số kỹ thuật, lịch trình bảo dưỡng và các sự cố phát sinh để theo dõi và đánh giá hiệu quả.
Tần suất bảo dưỡng
Tần suất bảo dưỡng máy nén khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Tải trọng làm việc: Máy hoạt động liên tục và ở tải trọng cao cần bảo dưỡng thường xuyên hơn.
- Môi trường làm việc: Môi trường bụi bẩn, ẩm ướt sẽ làm tăng tốc độ hao mòn của máy.
- Chất lượng dầu và các vật liệu tiêu hao: Sử dụng dầu và vật liệu tiêu hao chất lượng tốt sẽ kéo dài tuổi thọ máy.
- Khuyến cáo của nhà sản xuất: Nhà sản xuất sẽ cung cấp lịch bảo dưỡng cụ thể cho từng loại máy.
Lợi ích của việc bảo dưỡng máy nén khí
- Giảm chi phí vận hành: Bảo dưỡng định kỳ giúp giảm thiểu chi phí sửa chữa và tăng tuổi thọ máy.
- Nâng cao năng suất: Máy hoạt động ổn định và hiệu quả sẽ tăng năng suất sản xuất.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Khí nén sạch và ổn định sẽ đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.
- Tăng tính an toàn: Bảo dưỡng giúp giảm thiểu rủi ro gây cháy nổ và các tai nạn khác.
Lưu ý
- Tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất: Mỗi loại máy nén khí có đặc điểm kỹ thuật và yêu cầu bảo dưỡng khác nhau.
- Sử dụng dầu và vật liệu tiêu hao chính hãng: Việc sử dụng các sản phẩm không chính hãng có thể gây hư hỏng cho máy.
- Thuê dịch vụ bảo dưỡng chuyên nghiệp: Nếu không có đủ kiến thức và kinh nghiệm, bạn nên thuê dịch vụ bảo dưỡng chuyên nghiệp để đảm bảo chất lượng.
Những trục trặc của máy nén khí tùy thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau. Ở đây rút ra những nhân tố chủ yếu về số liệu của máy khi vận hành. Hãy ghi lại những số liệu này, người vận hành có thể tìm thấy sự thay đổi hiệu suất của máy bắt nguồn từ sự nóng lên trong quá trình trao đổi khí.
Trước khi bảo dưỡng và thay thế một phần nào đó, cần phân tích những nhân tố có thể dẫn tới sự trục trặc, tìm được lý do. Không tháo hoặc di dời theo ý muốn như vậy sẽ tránh được những hư hỏng không đáng có. Trước tiên hãy kiểm tra những mục bên dưới:
-
- Thiết bị nối của dây dẫn trở nên mềm dẻo hoặc bong ra.
- Đường ống dây bị hỏng.
- Những phần bị hỏng vì quá nóng hoặc chập mạch. Một hiện tượng rõ ràng về màu sắc hoặc xuất hiện những vết cháy.
Lỗi | Nguyên nhân có thể xảy ra | Cách khắc phục |
1. Khởi động bị lỗi (điốt phát quang thường bật sáng) | 1. Cầu chì bị cháy | 1. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế |
2. Pha sai hoặc thiếu pha | 2. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế | |
3. Dây cáp nối lỏng hoặc chỗ tiếp xúc nhỏ | 3. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế | |
4. Hiệu điện thế cung cấp quá thấy | 4. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế | |
5. Môtơ không hoạt động | 5. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế | |
6. Cơ cấu chính không hoạt động | 6. Quay cơ cấu chính bằng tay, nếu nó không quay, liên lạc với công ty hoặc người bán hàng. | |
2. Nhiệt độ ra quá cao ̣̣̣̣̣̣trên 75o C |
1. Dầu bôi trơn thiếu | 1. Kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu khí |
2. Nhiệt độ xung quanh quá cao | 2. Cải thiện hệ thống thông gió và giảm nhiệt độ phòng | |
3. Máy làm mát bên sườn bị tắc | 3. Làm sạch sườn máy làm mát | |
4. Lọc dầu bị tắc | 4. Thay thế lọc dầu | |
5. Van điều khiển nhiệt độ không hoạt động | 5. Kiểm tra dầu có được làm mát khi đi qua máy làm mát, nếu không sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ. | |
6. Loại dầu bôi trơn không đúng | 6. Kiểm tra loại dầu và thay dầu Xem lại phần 5.1 |
|
7. Quạt làm mát không có tác dụng | 7. Sửa chữa hoặc thay thế quạt làm mát và động cơ điện | |
8. Cảm biến nhiệt độ hỏng | 8. Kiểm tra hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ | |
3. Nhiệt độ ra thấp hơn thông số bình thường ( dưới hơn 75 o C) | 1. Nhiệt độ xung quanh quá thấp | 1. Giảm thích hợp độ nóng xung quanh máy làm mát |
2. Van điều khiển nhiệt độ không làm việc | 2. Sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ | |
3. Nhiệt kế không đúng | 3. Kiểm tra và thay thế đồng hồ đo hoặc cảm biến nhiệt độ | |
4. Áp suất cung cấp thấp hơn áp suất khí ra | 1. Mức tiêu hao của người dùng lớn hơn lượng khí cấp vào | 1. a,Giảm bớt sự tiêu hao khí b,Kiểm tra xem khí có bị rò rỉ trên đường ống |
2. Lọc khí bị tắc | 2. Làm sạch hoặc thay thế lọc khí | |
3. Van nạp khí không thể mở hết | 3. Kiểm tra hoạt động của van nạp khí | |
4. Đường áp suất sai chức năng hoặch thông số đặt quá cao | 4. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất nếu không nên đặt lại | |
5. Van áp suất nhỏ nhất không có tác dụng | 5. Kiểm tra hoặc sửa chữa van áp suất nhỏ nhất | |
6. Thiết bị tách dầu khí bị tắc | 6. Kiểm tra và thay thế thiết bị tách dầu khí | |
5. Áp suất khí nạp cao hơn thông số đặt áp suất không tải | 1. Áp suất đường vận chuyển hoạt động sai chức năng hoặc thông số đặt quá cao | 1. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất, nếu không nên khởi động và đặt lại thông số |
2. Phần không tải không có tác dụng | 2. Kiểm tra phần không tải hoạt động bình thường | |
3. Khí bị rò rỉ trên đường ống | 3. Kiểm tra và làm sạch đường ống bị rò rỉ | |
6. Hệ thống áp suất quá cao (cao hơn áp suất trong bình ) | 1. Phần không tải bị vô hiệu | 1. Kiểm tra xem phần không tải có hoạt động bình thường |
2. Đường áp suất hoạt động sai chức năng hoặc thông số đặt quá cao |
2. Kiểm tra đường ống áp suất | |
3. Hệ thống khí có thể bị rò rỉ | 3. Kiểm tra xem đường ống điều khiển có bị rò rỉ | |
4. Thiết bị tách dầu khí bị tắc | 4. Thay thế thiết bị tách dầu – khí | |
5. Van áp suất nhỏ nhất không có hiệu lực | 5.Kiểm tra /sửa chữa van áp suất nhỏ nhất | |
7. Lượng dầu vào khí nén có nhiệt độ quá cao, chu trình vận chuyển dầu ngắn |
1. Dầu thừa, mức dầu trong bình chứa quá cao | 1. Kiểm tra mức dầu, lấy ra phần dầu thừa. |
2. Dầu trở lại đường lọc hoặc đường điều khiển chạy bên dưới bị tắc | 2. Làm sạch các yếu tố và đường dầu điều khiển, thay thế nếu cần thiết | |
3. Vòng đệm của thiết bị tách d ầu bị hỏng | 3. Kiểm tra thiết bị tách dầu – khí và thay thế no nếu bị hỏng | |
4. Vòng đệm qúa cũ và bị hỏng | 4. Thay vòng đệm | |
5. Bị rò rỉ trong hệ thống ống dầu | 5. Kiểm tra đường ống và làm sạch điểm bị rò rỉ | |
6. Chất lượng dầu kém nhiều bọt | 6. Thay thế dầu mới đúng yêu cầu | |
8. Dầu ra từ lọc khí phí trên và đóng lại |
1. không tải ho ặc tải ngắn trong một thời gian |
1.a, Sửa chữa van điều khiển lấy vào b, Kiểm tra thời gian đóng vào chậm của rơle và các đường điện khác |
2. Van áp suất nhỏ nhất bị rò rỉ | 2. Sửa chữa van áp suất nhỏ nhất và thay thế nó nếu cần thiết | |
3. Công tắc khí không đầy đủ | 3. Kiểm tra van ngắt điện khí | |
9. Thường xuyên xảy ra sự tắt bật giữa tải và không tải | 1. Đường ống bị rò rỉ | 1. Kiểm tra chỗ có thể bị rò rỉ |
2. Thông số áp suất đặt quá nhỏ | 2. Đặt lại thông số mới | |
3. Khí tiêu hao không cân bằng | 3.Tăng khả năng chứa cuả thùng và thêm van áp suất nếu cần |