Giới thiệu chung về bình tích áp khí nén

BÌNH TÍCH ÁP KHÍ NÉN 

I.Giới thiệu chung về bình tích áp khí nén

Bình tích áp khí nén hay còn gọi là bình điều áp, là bình chứa và nén khí giúp điều áp lực trong đường ống nước.

1.Chức năng

- Bình tích áp khí nén có chức năng tích trữ lượng khí nén mà máy nén khí nén lên áp suất đặt sẵn và cung cấp trở lại cho hệ thống khí nén khi có nhu cầu sử dụng đột xuất, nhằm duy trì áp suất làm việc trong hệ thống không giảm xuống một cách đột ngột.

- Bình tích áp khí nén có tác dụng tách một phần nước trong khí nén và giảm nhiệt độ của khí nén trước khi đi vào máy nén khí. Khi máy nén khí đã tích trữ đủ áp lực vào bình tích áp thì nó sẽ dừng chạy máy hoặc chạy ở chế độ không tải tùy thuộc vào việc cài đặt máy.

- Bình tích áp khí nén đóng vai trò như một thiết bị làm ngưng một phần nước , bụi bẩn , làm giảm nhiệt độ của khí , mát dầu…

2. Cấu tạo bình tích áp khí nén:
Gồm 2 phần vỏ và lõi:

- Vỏ: làm bằng thép chịu lực chịu được áp suất rất cao

- Lõi: gồm 2 phần cơ bản:

  + Phần 1: bọc cao su, có chứa dầu thủy lực

  +Phần 2: là phần bao quanh chứa khí Ni-tơ.

(Có thể quan sát hình vẽ bên dưới)


3. Các loại bình tích áp khí nén

- Có 3 loại bình tích áp khí nén cơ bản:

   + Bình tích áp khích thước nhỏ

   + Bình tích áp dạng đứng

   + Bình tích áp dạng nằm

II. Công thức tính bình tích áp cho hệ thống khí nén và cách chọn bình tích áp

1.Công thức tính bình tích áp khí nén

Có nhiều công thức để tính dung tích bình tích áp khí nén mà bạn có thể sử dụng. Tuy nhiên, với kinh nghiệm làm lâu năm trong nghề, chúng tôi đưa cho bạn 2 công thức tính toán dung tích bình tích áp khí đơn giản để lựa chọn bình tích áp cho phù hợp:

a. Công thức 1

V = T x  (C/P1+P0)-(C/P2+P0)

Trong đó:

V: Dung tích bình trong công thức chọn bình chứa khí

T: Thời gian của chu kì có tải, không tải (phút)

C: Lưu lượng khí

P0: Áp suất khí quyển (kg/cm2a)

P1: Áp suất thấp của bình chứa khí (kg/cm2g)

P2: Áp suất cao của bình chứa khí (kg/cm2g)
Ví dụ: Trong trường hợp chu kì nén tải của máy nén khí là 2 phút, áp suất V=3x(14/5+1.0033)-(14/7+1.0033)=1.15m3

Như vậy, dung tích bình tích áp khí nén bạn cần chọn là 1.15m3. Tuy nhiên, bạn có thể lựa chọn dung tích bình tích áp lớn hơn so với thực tế một chút.

b. Công thức 2

Vbta (lít) = 4 x Q (cfm). 

 Ở đây đơn vị cfm tức là Cubic Feet per Minute: ft3/phút

 1 cfm = 0.0283 m3/p

 Ví dụ: Lưu lượng máy nén khí: Q = 28.9 m3/p mà 1cfm = 0.0283 m3/p nên Q = 28.9 / 0.0283 = 1021 cfm 

Vậy dung tích bình tích áp là : V = 4x1021 = 4084 lít = 4.084 m3 . Bạn chọn bình tích áp 4m3 là phù hợp.

2. Lựa chọn bình tích áp cho hệ thống khí nén

- Thông thường chọn bình tích áp cho hệ thống máy nén khí có áp suất tối đa là 15 bar. Với những máy sử dụng áp suất cao thì bắt buộc phải chọn bình tích áp có áp suất cao.

- Thể tích bình tích áp được lắp đặt cần tương thích với công suất với máy nén khí. Theo kinh nghiệm lắp đặt hệ thống máy nén khí của Bảo Tín thì dung tích bình tích áp thường được lựa chọn như sau:

 + Máy nén khí trục vít từ 22kw trở xuống sẽ sử dụng bình tích 600 lít.

 + Máy nén khí 37kw sử dụng bình tích 1000 lít

+ Máy nén khí 55kw sử dụng bình tích 3000 lít

+ Máy nén khí 75kw sử dụng bình tích 3000 lít

Ngoài ra, còn có các loại bình tích áp với dung tích như sau: 100L, 300L, 350L, 500L, 600L, 1000L. 2000L, 3000L, 5000L, 10000L, 20000L.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÌNH TÍCH ÁP THEO MẪU THÔNG THƯỜNG

DUNG TÍCH

Æ

(mm)

A

(mm)

B

(mm)

C

(mm)

S

(mm)

TRỌNG LƯỢNG

(Kg)

Pmax

CỬA WC

ỐNG VÀO

ỐNG RA

E1

E2

300

500

1200

130

230

6

131

10

Không áp dụng

M34

M34

500

600

1500

150

230

6

177

10

M42

M42

600

700

1500

160

230

6

192

10

M42

M42

1000

850

1500

220

270

6

280

10

170

210

M48

M48

1500

1050

1500

230

280

8

485

10

170

210

M48

M48

2000

1050

2000

230

280

8

606

10

170

210

M60

M60

3000

1250

2000

300

380

8

840

10

340

440

M60

M60

4000

1450

2000

310

400

8

898

10

340

440

100A

100A

4000

1450

2000

310

400

10

1104

10

340

440

100A

100A

5000

1600

2000

320

450

10

1268

10

340

440

100A

100A

5000

1600

2000

320

450

12

1525

15

340

440

100A

100A

Trên đây là một số thông tin về bình tích áp khí nén mà Bảo Tín chia sẻ với Quý khách hàng. Quý khách hàng có những câu hỏi, thắc mắc khác xin vui lòng liên hệ Bảo Tín để đội ngũ kỹ thuật công ty chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp giúp quý khách hàng.

SULLAIR VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP BẢO TÍN
Địa chỉ: P.305- Tòa nhà C2 - đường Đỗ Nhuận - P. Xuân Đỉnh - Q. Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 0983 755 949    Fax: 043.7509008  Skype: phuong-pr  Hotline: 0946 678 168
Email: maynenkhibaotin@gmail.com  Website: maynenkhibaotin.com
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ CẢ CẠNH TRANH – PHỤC VỤ 24/7

0946678168 Zalo icon Zalo: 0946678168