CÔNG TẮC ÁP SUẤT
- Vật liệu: Nhựa chịu lực tốt
- Range: -1~1 bar, 0.2~2 bar, 0.5~5 bar, 1~10 bar, 2~25 bar, 4~40 bar
- Nhiệt độ làm việc: -20…+60 độ C
- Output: tiếp điểm NO, NC
- Kết nối: Ren G1/2″
- Xuất xứ: Georgin (Pháp)
1. Công tắc áp suất là gì?
- Công tắc áp suất là một thiết bị có khả năng phát hiện sự thay đổi áp suất, và mở hoặc đóng một công tắc điện ở một mức độ xác định trước.
- Thực vậy, công tắc áp suất là thiết bị chuyển đổi áp suất thành năng lượng điện hoặc năng lượng tuyến tính dựa trên bộ chuyển đổi. Chúng có thể tự bật lên do áp suất giảm hoặc tăng, tùy thuộc vào ứng dụng.
2. Cấu tạo, phân loại công tắc áp suất.
- Cấu tạo công tắc gồm 3 bộ phận chính sau:
+ Bộ phận cảm ứng: Là nơi tiếp xúc với lưu lượng chất cần đo, khi áp suất thay đổi dẫn tới lực tác động và bộ phận này cũng thay đổi theo.
+ Công tắc ngõ ra: Là một mạch điện có cấu tạo như một công tắc với 3 dây tín hiệu ngõ ra và 2 trạng thái đóng , mở.
+ Bộ phận set point: điều chỉnh áp suất ngưỡng cho công tắc
3. Phân loại công tắc áp suất.
a. Công tắc áp suất đơn.
- Công tắc áp suất đơn có độ bền cao được làm bằng chất liệu đồng, nhựa hay inox có thể chống ăn mòn, chống gỉ và các tác động phá hoại từ môi trường bên ngoài như nhiệt độ, khí hậu.
1. Vít đặt áp suất thấp LP 2. Vít đặt vi sai LP 3. tay đòn chính 5. Vít đặt áp suất cao HP 7. Lò xo chính 8. Lò xo vi sai 9. Hộp xếp dãn nở 10. Đầu nối áp suất thấp 11. Đầu nối áp suất cao 12. Tiếp điểm 13. Vít đấu dây điện 14. Vít nối đất 15. Lối đưa dây điện vào 16. Cơ cấu lật để đóng mở tiếp điểm dứt khoát 18. tấm khóa 19. Tay đòn 23. Vấu đỡ
b. Cấu tạo công tắc áp suất kép.
- Công tắc áp lực dòng chảy hoạt động theo nguyên lý đóng và mở nên khi một áp suất đầu vào được áp dụng vào đáy pít tông. Thì piston này được đẩy lên bởi áp suất đầu vào nên dải lò xo căng dãn có thể được điều chỉnh để nó được nén ở một áp suất hoặc một điểm đặt khi áp suất đã đạt được.
1. Vít đặt áp suất thấp (LP) 2. Vít đặt vi sai Δp (LP) 3. Tay đòn chính 4. Vít đặt áp suất cao (HP) 5. Lò xo chính 6. Lò xo vi sai 7. Hộp xếp dãn nở 8. Đầu nối áp suất thấp 9. Đầu nối áp suất cao 10. Tiếp điểm 11. Vít đấu dây điện 12. Vít nối đất 13. Lối luồn dây điện 14. Cơ cấu lật để đóng mở tiếp điểm nhanh và dứt khoát 18. Tấm khóa 19. tay đòn 30. Nút reset.
c. Công tắc áp suất tự động.
- Là loại công tắc áp suất đã được cài đặt tự động các nút On/Off/Auto. Bạn chỉ cần mở On, Off hoặc Auto thì nó sẽ tự động hoạt động và máy nén khí sẽ hoạt động theo yêu cầu của bạn.
d. Công tắc áp suất sử dụng điện, kết nối điện.
- Được thiết kế với bên trong công tắc có 1 hoặc nhiều hơn tiếp điểm. Gồm 2 loại kết nối 3 pha và 1 pha.
+ Kết nối 3 pha có 3 ngã kết nối và 3 pha mô tơ.
+ Kết nối 1 pha có 1 ngã kết nối và 1 pha mô tơ.
e. Công tắc áp suất cơ.
- Được thiết kế gắn trực tiếp vào bình chứa khí, cabin điều khiển hoặc kết nối bởi ống dẫn đến hệ thống khí nén. Hầu hết sử dụng kích cỡ 3/8, ½ và ¼
2. Những lưu ý khi vận hành công tắc áp suất.
- Thiết bị phải được cài đặt, vận hành và được bảo dưỡng bởi một kỹ thuật được đào tạo chuyên ngành bài bản / hoặc các theo các yêu cầu của nơi vận hành có liên quan.
- Đảm bảo rằng tất cả các phụ kiện kết nối đều kín nước.
- Khi kết nối các đường ống, đảm bảo rằng các kết nối ren không bị quá tải cơ học.
3. Nguyên lí hoạt động.
- Khi áp suất cao vào cổng áp lực, một chuỗi các yếu tố ảnh hưởng sẽ xẩy ra. Màng ngăn bắt đầu uốn cong và đẩy tấm áp lực lên. Nếu lực áp suất cho tấm là đủ cao để nén lò xo thì tấm áp lực sẽ bắt đầu tăng lên. Khi mà lực đủ lớn, tấm áp lực sẽ tăng lên cho đến khi các tiếp điểm kết nối, khi đó mạch điện bị đóng lại và nguồn điện được cung cấp cho mạch mạch. Sự chuyển động từ cảm biến sẽ kích hoạt một tín hiệu điện bằng cách thay đổi vị trí của các tiếp điểm điện trong công tắc.
- Màng chắn thực hiện cơ chế võng xuống được lắp đặt với tấm áp lực. Khi áp suất thấp, không có đủ lực để cuộn hoặc nén lò xo, và mạch điện vẫn mở. Công tắc điện tử (thực hiện việc tắt) là thành phần quan trọng nhất cần thiết cho một công tắc áp suất đơn giản.
Trên đây, là một số thông tin cơ bản về công tắc áp suất cho máy nén khí. Mọi thông tin chi tiết khác xin vui lòng liên hệ tới Công ty Bảo Tín để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn tốt nhất. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP BẢO TÍN
Địa chỉ: P.305- Tòa nhà C2 - đường Đỗ Nhuận - P. Xuân Đỉnh - Q. Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại/zalo: 0983 755 949 Hotline/zalo: 0946 678 168
Email: maynenkhibaotin@gmail.com Website: maynenkhibaotin.com
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ CẢ CẠNH TRANH – PHỤC VỤ 24/7
CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SẢN PHẨM BẢO TÍN CUNG CẤP